THÔNG TIN CHUNG VỀ TRƯỜNG MẦM NON HÀ BÌNH
Trường Mầm non Hà Bình, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hoá được thành lập năm 1993. Tính đến thời điểm năm 2024, nhà trường có 25 cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên (trong đó: Cán bộ quản lý 03 người, giáo viên 21 người, nhân viên 01 người); Trình độ đạt chuẩn của CBQL, GV, NV là 100% (Trong đó: Trình độ trên chuẩn của CBQL, GV, NV là 22/25người, tỷ lệ 88%).

Hình ảnh: Tập thể CBGV nhà trường trong lễ tổng kết năm học
Tính đến thời điểm năm 2024, nhà trường có 25 cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên (trong đó: Cán bộ quản lý 03 người, giáo viên 21 người, nhân viên 01 người); Trình độ đạt chuẩn của CBQL, GV, NV là 100% (Trong đó: Trình độ trên chuẩn của CBQL, GV, NV là 22/25người, tỷ lệ 88%).
Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tương đối đủ theo Điều lệ trường Mầm non, có phẩm chất đạo đức tốt, tư tưởng chính trị vững vàng, nhiệt tình, có trách nhiệm, năng động, sáng tạo trong việc tổ chức các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ. Trình độ chuyên môn đạt chuẩn trở lên của cán bộ quản lý, giáo viên là 100%. Kết quả xếp chuẩn nghề nghiệp giáo viên đều được đánh giá, xếp loại chuyên môn nghiệp vụ từ loại khá trở lên.
Trẻ đến trường ngoan, lễ phép, mạnh dạn trong giao tiếp, tích cực tham gia vào các hoạt động, trẻ có nề nếp tốt trong việc thực hiện các hoạt động như học tập, vui chơi, vệ sinh, lao động...
Trước những yêu cầu thực tiễn về nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ, tập thể cán bộ quản lý, giáo viên Trường Mầm non (MN) Hà Bình luôn nỗ lực phấn đấu không ngừng trong công tác chăm sóc giáo dục (CSGD) trẻ. Nhà trường đã triển khai công tác tự đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục MN theo nội dung tiêu chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, luôn thực hiện nghiêm túc công tác tự đánh giá để từng bước hoàn thiện và phát triển.
Nhà trường đã thực hiện có hiệu quả công tác phối hợp với Ban đại diện cha mẹ học sinh. Nghiêm túc tổ chức các cuộc họp thường kỳ để đẩy mạnh công tác phối kết hợp, thu hút sự quan tâm của các bậc phụ huynh, làm tốt công tác xã hội hoá giáo dục để nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ. Tích cực phối hợp với cha mẹ trẻ để tuyên truyền hướng dẫn cha mẹ trẻ chăm sóc, giáo dục trẻ khi ở nhà. Thường xuyên trao đổi thông tin hai chiều để nắm bắt được tình hình của trẻ khi ở lớp cũng như khi ở nhà. Tích cực tham mưu với các cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương, phối hợp với các ban ngành đoàn thể và các cá nhân ở địa phương để huy động các nguồn lực nhằm xây dựng CSVC cho nhà trường góp phần nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ toàn diện.
PHẦN I: CƠ SỞ DỮ LIỆU
Tên trường: Trường Mầm non Hà Bình
Tên trước đây: Trường Mầm non bán công Hà Bình
Cơ quan chủ quản: Uỷ ban nhân dân huyện Hà Trung
Tỉnh | Thanh Hóa |
| Họ và tên phụ trách trường | Nguyễn Thị Tình |
Huyện | Hà Trung | Điện thoại | 0974673339 | |
Xã | Hà Bình | Fax | mnhabinh.ht@thanhhoa.edu.vn | |
Đạt chuẩn quốc gia | 2013 | Website | 0 | |
Năm thành lập trường (theo quyết định thành lập) | 1993 | Số điểm trường | 1 | |
Công lập | x | Loại hình khác | 0 | |
Tư thục | 0 | Thuộc vùng khó khăn | 0 | |
Dân lập | 0 | Thuộc vùng đặc biệt khó khăn | 0 |
1. Số nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
Số nhóm, lớp | Năm học 2018-2019 | Năm học 2019-2020 | Năm học 2020-2021 | Năm học 2021-2022 | Năm học 2022-2023 |
Nhóm trẻ từ 3 đến 12 tháng tuổi | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Nhóm trẻ từ 13 đến 24 tháng tuổi | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Nhóm trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 |
Số lớp mẫu giáo 3-4 tuổi | 4 | 4 | 3 | 3 | 3 |
Số lớp mẫu giáo 4 - 5 tuổi | 4 | 4 | 3 | 4 | 3 |
Số lớp mẫu giáo 5 - 6 tuổi | 3 | 3 | 4 | 3 | 4 |
Cộng | 14 | 14 | 13 | 13 | 13 |
2. Cơ cấu khối công trình của nhà trường
TT | Số liệu | Năm học 2018-2019 | Năm học 2019-2020 | Năm học 2020-2021 | Năm học 2021-2022 | Năm học 2022-2023 | Ghi chú |
I | Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo | 14 | 14 | 13 | 13 | 13 |
|
1 | Phòng kiên cố | 14 | 14 | 13 | 13 | 13 |
|
2 | Phòng bán kiên cố | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
3 | Phòng tạm | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
II | Khối phòng phục vụ học tập | 01 | 01 | 01 | 01 | 01 |
|
1 | Phòng kiên cố | 01 | 01 | 01 | 01 | 01 |
|
2 | Phòng bán kiên cố | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
3 | Phòng tạm | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
III | Khối phòng hành chính quản trị | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 |
|
1 | Phòng kiên cố | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 |
|
2 | Phòng bán kiên cố | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
3 | Phòng tạm | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
IV | Khối phòng tổ chức ăn | 02 | 02 | 02 | 02 | 02 |
|
V | Các công trình, khối phòng chức năng khác | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
| Cộng | 22 | 22 | 21 | 21 | 21 |
|
3. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
a)Số liệu tại thời điểm tự đánh giá:
| Tổng số | Nữ | Dân tộc | Trình độ đào tạo | Ghi chú | ||
Chưa đạt chuẩn | Đạt chuẩn | Trên chuẩn | |||||
Hiệu trưởng | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
Phó hiệu trưởng | 2 | 2 | 0 | 0 | - | 2 |
|
Giáo viên | 22 | 22 | 0 | 0 | 3 | 19 |
|
Nhân viên | 1 | 1 | 0 | 0 | - | 1 |
|
Cộng | 25 | 25 | 0 | 0 | 3 | 22 |
|
b)Số liệu của 5 năm gần đây:
TT | Số liệu | Năm học 2018-2019 | Năm học 2019-2020 | Năm học 2020-2021 | Năm học 2021-2022 | Năm học 2022-2023 |
1 | Tổng số giáo viên | 16 | 20 | 21 | 21 | 21 |
2 | Tỷ lệ trẻ em/giáo viên (đối với nhóm trẻ) | 15,8 | 16,3 | 15 | 15,8 | 15 |
3 | Tỷ lệ trẻ em/giáo viên (đối với lớp mẫu giáo không có trẻ bán trú) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 | Tỷ lệ trẻ em/giáo viên (đối với lớp mẫu giáo có trẻ bán trú) | 31,2 | 22,7 | 21,5 | 21,1 | 20 |
5 | Tổng số giáo viên dạy giỏi cấp huyện hoặc tương đương trở lên | 0 | 3 | 0 | 4 | 0 |
6 | Tổng số giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh | 0 | 0 | 01 | 0 | 0 |
7 | Các số liệu khác (nếu có) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4.Trẻ em
TT | Số liệu | Năm học 2018-2019 | Năm học 2019-2020 | Năm học 2020-2021 | Năm học 2021-2022 | Năm học 2022-2023 |
1 | Tổng số trẻ em | 407 | 416 | 422 | 412 | 395 |
- Nữ | 185 | 201 | 214 | 195 | 194 | |
- Dân tộc thiểu số | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
2 | Đối tượng chính sách | 27 | 26 | 24 | 10 | 8 |
3 | Khuyết tật | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 | Tuyển mới | 90 | 88 | 100 | 95 | 75 |
5 | Học 2 buổi/ngày | 407 | 416 | 422 | 412 | 395 |
6 | Bán trú | 388 | 397 | 412 | 402 | 395 |
7 | Tỷ lệ trẻ em/lớp | 28,4 | 28,9 | 32,2 | 31,7 | 32 |
8 | Tỷ lệ trẻ em/nhóm | 31,6 | 32,6 | 33,3 | 31,6 | 25 |
Trẻ em từ 3 đến 12 tháng tuổi | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
Trẻ em từ 13 đến 24 tháng tuổi | 15 | 11 | 13 | 7 | 5 | |
Trẻ em từ 25 đến 36 tháng tuổi | 80 | 87 | 87 | 88 | 70 | |
Trẻ em từ 3 - 4 tuổi | 110 | 92 | 114 | 97 | 100 | |
Trẻ em từ 4 - 5 tuổi | 107 | 117 | 96 | 118 | 97 | |
Trẻ em từ 5 - 6 tuổi | 95 | 109 | 111 | 102 | 123 | |
9 | Các số liệu khác (nếu có) | 0 | 0 | 0 | 0 |
0 |
PHẦN II:TỔ CHỨC BỘ MÁY
BỘ MÁY TỔ CHỨC
CHI BỘ, NHÀ TRƯỜNG VÀ CÁC TỔ CHỨC ĐOÀN THỂ
NĂM HỌC: 2024- 2025
I. CHI BỘ:
- Tổng số đảng viên: 21 đ/c
- Cấp ủy chi bộ: 3 đ/c
+ Bí thư: Đ/c Nguyễn Thị Tình
+ Phó bí thư: Đ/c Bùi Thị Tùng
+Ủy viên: Đ/c Vũ Thị Viên
II. NHÀ TRƯỜNG:
- Tổng số CB, GV, NV: 25 đ/c
- Ban giám hiệu: 3 đ/c
+ Hiệu trưởng: Đ/c Nguyễn Thị Tình
+ Phó Hiệu trưởng: Đ/c Bùi Thị Tùng
+ Phó Hiệu trưởng: Đ/c Vũ Thị Viên
- Giáo viên: 21 đ/c
+ Tổ MG: 15 đ/c
Tổ trưởng: Đ/c Nguyễn Thị Hà
Tổ phó: Đ/c Nguyễn Thị Thu Hà
+ Tổ NT: 6 đ/c
Tổ trưởng: Đ/c Nguyễn Thị Quyên
- Nhân viên hành chính: 1 đ/c
+ Kế toán: Đc Hoàng Thị Lựu
- Các chức danh khác:
+ Bí Thư đoàn Thanh niên: Đ/c Lê Thị Dung
+ Thư ký hội đồng: Đ/c Nguyễn Thị Thu Hà
+ Trưởng ban TTND: Đ/c Nguyễn Thị Liên
III. CÔNG ĐOÀN:
- Tổng số đoàn viên: 25 đ/c (nữ: 25 đ/c)
- BCH công đoàn: 3 đ/c
+ Chủ tịch: Đ/c Bùi Thị Tùng
+ P.Chủ tịch CĐ- Trưởng ban nữ công: Đ/c Nguyễn Thị Thu Hà
+ Ủy viên BCH: Đ/c Nguyễn Thị Liên
PHẦN III. CÁC QUYẾT ĐỊNH
1. QĐ CHUYỂN ĐỔI TRƯỜNG MẦM NON BÁN CÔNG SANG CÔNG LẬP.
2. QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP TRƯỜNG.
3. QĐ HỘI ĐỒNG TRƯỜNG
4.QĐ BỔ NHIỆM HIỆU TRƯỞNG
5. QĐ BỔ NHIỆM PHÓ HIỆU TRƯỞNG
6.QĐ PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2024-2025
IV. CÔNG KHAI CÁC KHOẢN THU CHI
BÁO CÁO
CÔNG KHAI TÀI CHÍNH NĂM HỌC 2024 - 2025
Căn cứ thông tư 09/2024/TT-BGDĐT ngày 03/06/2024 của Bộ giáo dục và đào tạo về việc ban hành quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Thực hiện chỉ thị số 16/CT-UBND ngày 04/09/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về nhiệm vụ chủ yếu của ngành Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ vào thông tư số 55/2011/TT-BGDĐT ngày 22/11/2011 của Bộ giáo dục và đào tạo về việc ban hành Điều lệ ban đại diện cha mẹ học sinh;
Căn cứ Điều lệ Hội khuyến học Việt Nam ban hành kèm theo quyết định số 129/HD/KH ngày 07/06/2011 của TW Hội khuyến học Việt Nam;
Thực hiện Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo theo hướng không tăng học phí năm học 2023 - 2024 .
Thực hiện Nghị quyết số 286/2022/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định mức thu tối đa các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Thực hiện theo công văn số 2516/ SGDĐT-KHTC ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn triển khai, thực hiện các khoản thu, chi trong các cơ sở giáo dục công lập năm học 2022 - 2023.
Căn cứ công văn số 2791/SGD&ĐT-KHTC ngày 11 tháng 9 năm 2023 của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh Hóa về việc hướng dẫn triển khai, thực hiện các khoản thu, chi trong các cơ sở giáo dục công lập năm học 2023-2024;
Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ – HĐND tỉnh Thanh Hóa về việc sửa đổi mức thu học phí năm học 2024 – 2025 đến năm học 2025 – 2026.
Căn cứ công văn số 438/HDLN/KHTC - GD&ĐT Hà Trung, ngày 11 tháng 9 năm 2024 hướng dẫn thực hiện cá khoản thu trong cơ sở giáo dục công lập năm học 2024 - 2025.
Trường mầm non Hà Bình công khai công tác thu chi tài chính tài các khoản thu chi ngoài ngân sách năm học 2024 - 2025 như sau:
NỘI DUNG THU CHI NGOÀI NGÂN SÁCH NĂM HỌC 2024 - 2025:
TT | Nội dung | Tổng thu | Tổng chi | Tồn quỹ |
| Phần thu chi ngoài ngân sách |
|
|
|
1 | Phục vụ nước uống học sinh | Tổng thu | Tổng chi | Tồn quỹ |
| Tổng | 36.912.000 | 36.912.000 | 0 |
| Trong đó chi: |
|
|
|
| Chi hợp đồng mua nước uống |
| 30.712.000 |
|
| Ga nấu nước, bảo dưỡng máy , công vận chuyển nước |
| 6.200.000 |
|
2 | Tiền vệ sinh | Tổng thu | Tổng chi | Tồn quỹ |
| Tổng | 45.765.000 | 45.765.000 | 0 |
| Trong đó chi: |
|
|
|
| Chi thuê quét rọn vệ sinh |
| 9.000.000 |
|
| Chi mua nước tẩy rửa, đồ đùng vệ sinh, xà phòng giặt, nước rửa tay, giấy vệ sinh , bao tay, túi bóng, chổi quét |
| 36.765.000 |
|
3 | Đồ dùng chung( đồ dùng bán trú) | Tổng thu | Tổng chi | Tồn quỹ |
| Tổng | 60.090.000 | 60.090.000 | 0 |
| Trong đó chi: |
|
|
|
| Mua Máy xấy bát |
| 36.930.000 |
|
| Mua chậu, rổ giá, xong nhôm, thớt nghiến, dụng cụ chế biến, các lọai khác phục vụ BT |
| 23.160.000 |
|
4 | Xã hội hóa giáo dục | Tổng thu | Tổng chi | Tồn quỹ |
4.1 | Tổng thực hiện bằng tiền mặt | 59.800.000 | 59.800.000 |
|
1 | Tủ đựng đồ cá nhân học sinh |
| 9.000.000 |
|
2 | Thảm cỏ sân chơi, sân vận động |
| 21.600.000 |
|
3 | Đồ chơi thuyền rồng |
| 17.500.000 |
|
4 | Bộ đồ thể chất |
| 6.150.000 |
|
5 | Thanh leo |
| 5.550.000 |
|
5 | Thu phục vụ bán trú | Tổng thu | Tổng chi | Tồn quỹ |
| Tổng thực hiện (23/05/2025) |
|
| 0 |
1 | Trong đó thu: |
|
|
|
| -Thu Tiền ăn hàng ngày | 678.765.000 |
|
|
| -Thu tiền trực trưa, thuê nấu ăn | 488.800.000 |
|
|
2 | Trong đó chi: |
|
|
|
| -Chi tiền ăn hàng ngày |
| 692.325.000 | |
| -Chi tiền công trực trưa |
| 229.125.000 | = |
| Chi phí các dịch vụ công tác quản lý bán trú và bổ sung nguồn kinh phí nhà trường và chi khác phụ vụ công tác bán trú |
| 76.375.000 |
|
| - Tiền công thuê nấu ăn |
| 183.300.000 |
|
KẾT QUẢ CÔNG KHAI THU CHI TÀI CHÍNH:
1. Về phần thu:
1.2. Công tác thu ngoài ngân sách năm học 2024 - 2025: Nhìn chung các nhóm lớp, giáo viên phụ trách đã tích cực đôn đốc phụ huynh nộp tiền cơ bản hoàn thành.
2.Về phần chi: Các khoản chi, mức chi, đảm bảo tính hợp pháp theo quy chế chi tiêu nội bộ. Hồ sơ chứng từ kế toán đầy đủ và rõ ràng, đáp ứng được yêu cầu của công tác quản lí tài chính.
Trên đây là kết quả công tác thu chi ngoài ngân sách năm học 2024 – 2025 được báo cáo công khai trước cuộc họp phụ huynh trưởng đại diện cho phụ huynh các nhóm lớp trong toàn trường.