THÔNG TIN CHUNG VỀ TRƯỜNG MẦM NON HÀ BÌNH

Đăng lúc: 10:00:00 10/10/2024 (GMT+7)

Trường Mầm non Hà Bình, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hoá được thành lập năm 1993. Tính đến thời điểm năm 2024, nhà trường có 25 cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên (trong đó: Cán bộ quản lý 03 người, giáo viên 21 người, nhân viên 01 người); Trình độ đạt chuẩn của CBQL, GV, NV là 100% (Trong đó: Trình độ trên chuẩn của CBQL, GV, NV là 22/25người, tỷ lệ 88%).

 Trường Mầm non Hà Bình, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hoá được thành lập năm 1993. Trước những khó khăn chung của xã hội những năm trước đây bậc học mầm non ít được sự quan tâm của xã hội. Đến năm 2005 luật giáo dục ra đời bậc học mầm non được đưa vào hệ thống giáo dục quốc dân, giáo dục mầm non nhận được sự quan tâm của xã hội, hệ thống trường lớp được đảm bảo, số lượng học sinh và chất lượng giáo dục cũng được nâng lên. Đời sống CBGV dần dần được ổn định. Điều kiện CSVC trang thiết bị dạy và học của nhà trường được chuyển biến tích cực. Hiện nay trường có 2 điểm trường được xây dựng trên một khoảng đất rộng rãi thoáng mát với diện tích 4.250 m2 ( khu A diện tích là 1.600 m2, khu B: 2.650 m2) tổng số phòng học là 13, phòng học khang trang thoáng mát, khu hiệu bộ đầy đủ tiện nghi, sân chơi có đủ 5 loại đồ chơi ngoài trời, các lớp học có đủ ánh sáng và đồ dùng trang thiết bị dạy học. Nhà trường có bếp ăn 1 chiều  có đầy đủ trang thiết bị phục vụ bán trú cho các cháu tại trường
gen-n-z6699784560156_31ceeddc4b219f6eba278363e725392f.jpg
Hình ảnh: Tập thể CBGV nhà trường trong lễ tổng kết năm học

Tính đến thời điểm năm 2024,  nhà trường có 25 cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên (trong đó: Cán bộ quản lý 03 người, giáo viên 21 người, nhân viên 01 người); Trình độ đạt chuẩn của CBQL, GV, NV  là 100% (Trong đó: Trình độ trên chuẩn của CBQL, GV, NV là 22/25người, tỷ lệ 88%).

Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tương đối đủ theo Điều lệ trường Mầm non, có phẩm chất đạo đức tốt, tư tưởng chính trị vững vàng, nhiệt tình, có trách nhiệm, năng động, sáng tạo trong việc tổ chức các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ. Trình độ chuyên môn đạt chuẩn trở lên của cán bộ quản lý, giáo viên là 100%.  Kết quả xếp chuẩn nghề nghiệp giáo viên đều được đánh giá, xếp loại chuyên môn nghiệp vụ từ loại khá trở lên.

Trẻ  đến trường ngoan, lễ phép, mạnh dạn trong giao tiếp, tích cực tham gia vào các hoạt động, trẻ có nề nếp tốt trong việc thực hiện các hoạt động như học tập, vui chơi, vệ sinh, lao động...

gen-n-z6699784558385_5e608fee4fe060c5038c4bbf1630ad70.jpg


Trước những yêu cầu thực tiễn về nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ, tập thể cán bộ quản lý, giáo viên Trường Mầm non (MN) Hà Bình luôn nỗ lực phấn đấu không ngừng trong công tác chăm sóc giáo dục (CSGD) trẻ. Nhà trường đã triển khai công tác tự đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục MN theo nội dung tiêu chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, luôn thực hiện nghiêm túc công tác tự đánh giá để từng bước hoàn thiện và phát triển.

Nhà trường đã thực hiện có hiệu quả công tác phối hợp với Ban đại diện cha mẹ học sinh. Nghiêm túc tổ chức các cuộc họp thường kỳ để đẩy mạnh công tác phối kết hợp, thu hút sự quan tâm của các bậc phụ huynh, làm tốt công tác xã hội hoá giáo dục để nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ. Tích cực phối hợp với cha mẹ trẻ để tuyên truyền hướng dẫn cha mẹ trẻ chăm sóc, giáo dục trẻ khi ở nhà. Thường xuyên trao đổi thông tin hai chiều để nắm bắt được tình hình của trẻ khi ở lớp cũng như khi ở nhà. Tích cực tham mưu với các cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương, phối hợp với các ban ngành đoàn thể và các cá nhân ở địa phương để huy động các nguồn lực nhằm xây dựng CSVC cho nhà trường góp phần nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ toàn diện.

PHẦN I:  CƠ SỞ DỮ LIỆU

Tên trường: Trường Mầm non Hà Bình

Tên trước đây: Trường Mầm non bán công Hà Bình

Cơ quan chủ quản: Uỷ ban nhân dân huyện Hà Trung 

Tỉnh

Thanh Hóa

 

Họ và tên phụ trách trường

Nguyễn Thị Tình

Huyện

Hà Trung

Điện thoại

0974673339

Hà Bình

  Fax

mnhabinh.ht@thanhhoa.edu.vn

Đạt chuẩn quốc gia

2013

Website

0

Năm thành lập trường (theo quyết định thành lập)

1993

Số điểm trường

1

Công lập

x

Loại hình khác

0

Tư thục

0

  Thuộc vùng khó khăn

0

Dân lập

0

  Thuộc vùng đặc biệt khó khăn

0

1.     Số nhóm trẻ, lớp mẫu giáo

 

 

Số nhóm, lớp

Năm học 2018-2019

Năm học 2019-2020

Năm học 2020-2021

Năm học 2021-2022

Năm học 2022-2023

Nhóm trẻ từ 3 đến 12 tháng tuổi

0

0

0

0

0

Nhóm trẻ từ 13 đến 24 tháng tuổi

0

0

0

0

0

Nhóm trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi

3

3

3

3

3

Số lớp mẫu giáo

3-4 tuổi

4

4

3

3

3

Số lớp mẫu giáo

4 - 5 tuổi

4

4

3

4

3

Số lớp mẫu giáo

5 - 6 tuổi

3

3

4

3

4

Cộng

14

14

13

13

13

 

 2. Cơ cấu khối công trình của nhà trường 

TT

Số liệu

Năm học 2018-2019

Năm học 2019-2020

Năm học 2020-2021

Năm học 2021-2022

Năm học 2022-2023

Ghi chú

I

Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo

14

14

13

13

13

 

1

Phòng kiên cố

14

14

13

13

13

 

2

Phòng bán kiên cố

0

0

0

0

0

 

3

Phòng tạm

0

0

0

0

0

 

II

Khối phòng phục vụ học tập

01

01

01

01

01

 

 

1

Phòng kiên cố

01

01

01

01

01

 

2

Phòng bán kiên cố

0

0

0

0

0

 

3

Phòng tạm

0

0

0

0

0

 

III

Khối phòng hành chính quản trị

5

5

5

5

5

 

1

Phòng kiên cố

5

5

5

5

5

 

2

Phòng bán kiên cố

0

0

0

0

0

 

3

Phòng tạm

0

0

0

0

0

 

IV

Khối phòng tổ chức ăn

02

02

02

02

02

 

V

Các công trình, khối phòng chức năng khác

0

0

0

0

0

 

 

Cộng

22

22

21

21

21

 

 

 3. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên 

a)Số liệu tại thời điểm tự đánh giá: 

 

 

Tổng số

Nữ

Dân tộc

Trình độ đào tạo

Ghi chú

Chưa đạt chuẩn

Đạt chuẩn

Trên chuẩn

Hiệu trưởng

0

0

0

0

0

0

 

Phó hiệu trưởng

2

2

0

0

-

2

 

Giáo viên

22

22

0

0

3

19

 

Nhân viên

1

1

0

0

-

1

 

Cộng

25

25

0

0

3

22

 

 b)Số liệu của 5 năm gần đây: 

TT

Số liệu

Năm học 2018-2019

Năm học 2019-2020

Năm học 2020-2021

Năm học 2021-2022

Năm học 2022-2023

1

Tổng số giáo viên

16

20

21

21

21

2

Tỷ lệ trẻ em/giáo viên (đối với nhóm trẻ)

15,8

16,3

15

15,8

15

3

Tỷ lệ trẻ em/giáo viên (đối với lớp mẫu giáo không có trẻ bán trú)

0

0

0

0

0

4

Tỷ lệ trẻ em/giáo viên (đối với lớp mẫu giáo có trẻ bán trú)

31,2

22,7

21,5

21,1

20

5

Tổng số giáo viên dạy giỏi cấp huyện  hoặc tương đương trở lên

0

3

0

4

0

6

Tổng số giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh

0

0

01

0

0

7

Các số liệu khác (nếu có)

0

0

0

0

0

 4.Trẻ em 

TT

Số liệu

Năm học 2018-2019

Năm học 2019-2020

Năm học 2020-2021

Năm học 2021-2022

Năm học 2022-2023

 

1

Tổng số trẻ em

407

416

422

412

395

- Nữ

185

201

214

195

194

- Dân tộc thiểu số

0

0

0

0

0

2

Đối tượng chính sách

 27

26

24

       10

8

3

Khuyết tật

1

0

0

0

0

4

Tuyển mới

90

88

100

95

75

5

Học 2 buổi/ngày

407

416

422

412

395

6

Bán trú

388

397

412

402

395

7

Tỷ lệ trẻ em/lớp

28,4

28,9

32,2

31,7

32

8

Tỷ lệ trẻ em/nhóm

31,6

32,6

33,3

31,6

25

Trẻ em từ 3 đến 12 tháng tuổi

0

0

0

0

0

Trẻ em từ 13 đến 24 tháng tuổi

15

11

13

7

5

Trẻ em từ 25 đến 36 tháng tuổi

80

87

87

88

70

Trẻ  em từ

3 - 4 tuổi

110

92

114

97

100

Trẻ  em từ

4 - 5 tuổi

107

117

96

118

97

Trẻ  em từ

5 - 6 tuổi

95

109

111

102

123

9

Các số liệu khác (nếu có)

0

0

0

0

 

0

 PHẦN II:TỔ CHỨC BỘ MÁY

 

BỘ MÁY TỔ CHỨC

CHI BỘ, NHÀ TRƯỜNG VÀ CÁC TỔ CHỨC ĐOÀN THỂ

NĂM HỌC: 2024- 2025

I. CHI BỘ:

- Tổng số đảng viên: 21 đ/c

- Cấp ủy chi bộ: 3 đ/c

+ Bí thư: Đ/c Nguyễn Thị Tình

+ Phó bí thư: Đ/c Bùi Thị Tùng

+Ủy viên: Đ/c Vũ Thị Viên

II. NHÀ TRƯỜNG:

- Tổng số CB, GV, NV: 25 đ/c

- Ban giám hiệu: 3 đ/c

+ Hiệu trưởng: Đ/c Nguyễn Thị Tình

+ Phó Hiệu trưởng: Đ/c Bùi Thị Tùng

+ Phó Hiệu trưởng: Đ/c Vũ Thị Viên

- Giáo viên: 21 đ/c

+ Tổ MG: 15 đ/c

Tổ trưởng: Đ/c Nguyễn Thị Hà

Tổ phó: Đ/c Nguyễn Thị Thu Hà

+ Tổ NT: 6 đ/c

Tổ trưởng: Đ/c Nguyễn Thị Quyên

- Nhân viên hành chính: 1 đ/c

+ Kế toán: Đc Hoàng Thị Lựu

- Các chức danh khác:

+ Bí Thư đoàn Thanh niên: Đ/c Lê Thị Dung

+ Thư ký hội đồng: Đ/c Nguyễn Thị Thu Hà

+ Trưởng ban TTND: Đ/c Nguyễn Thị Liên

III. CÔNG ĐOÀN:

- Tổng số đoàn viên: 25 đ/c (nữ: 25 đ/c)

- BCH công đoàn: 3 đ/c

+ Chủ tịch: Đ/c Bùi Thị Tùng

 + P.Chủ tịch CĐ- Trưởng ban nữ công: Đ/c Nguyễn Thị  Thu Hà

+ Ủy viên BCH: Đ/c Nguyễn Thị Liên

PHẦN III. CÁC QUYẾT ĐỊNH 
1. QĐ CHUYỂN ĐỔI TRƯỜNG MẦM NON BÁN CÔNG SANG CÔNG LẬP.

gen-h-QĐ CHUYỂN MN BC SANG MNCL.jpg  QĐMNBC SANG CL 2.jpg
2. QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP TRƯỜNG.

gen-h-QĐ THÀNH LÂP TRG MN.jpggen-h-QĐ TL MN 2.jpg

3. QĐ HỘI ĐỒNG TRƯỜNG
gen-h-QĐ TL HỘI ĐỒNG 1.jpg gen-h-QĐ TL HỘI ĐỒNG 2.jpg
4.QĐ BỔ NHIỆM HIỆU TRƯỞNG
gen-h-QĐ BỔ NHIỆM HT.jpg

5. QĐ BỔ NHIỆM  PHÓ HIỆU TRƯỞNG
gen-n-QĐ BN TÙNG.jpg gen-h-QĐ BN HP VIÊN.jpg

6.QĐ PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2024-2025
gen-h-QD PHÂN CÔNG.jpg gen-h-DS PHÂN CÔNG NV.jpg

IV. CÔNG KHAI CÁC KHOẢN THU CHI

BÁO CÁO
CÔNG KHAI TÀI CHÍNH NĂM HỌC 2024 - 2025

 

 

Căn cứ thông tư 09/2024/TT-BGDĐT ngày 03/06/2024 của Bộ giáo dục và đào tạo về việc ban hành quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;

Thực hiện chỉ thị số 16/CT-UBND ngày 04/09/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về nhiệm vụ chủ yếu của ngành Giáo dục và Đào tạo;

 Căn cứ vào thông tư số 55/2011/TT-BGDĐT ngày 22/11/2011 của Bộ giáo dục và đào tạo về việc ban hành Điều lệ ban đại diện cha mẹ học sinh;

Căn cứ Điều lệ Hội khuyến học Việt Nam ban hành kèm theo quyết định số 129/HD/KH ngày 07/06/2011 của TW Hội khuyến học Việt Nam;  

Thực hiện Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo theo hướng không tăng học phí năm học 2023 - 2024 .

Thực hiện Nghị quyết số 286/2022/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định mức thu tối đa các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;

Thực hiện theo công văn số 2516/ SGDĐT-KHTC ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn triển khai, thực hiện các khoản thu, chi trong các cơ sở giáo dục công lập năm học 2022 - 2023.

Căn cứ công văn số 2791/SGD&ĐT-KHTC ngày 11 tháng 9 năm 2023 của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh Hóa về việc hướng dẫn triển khai, thực hiện các khoản thu, chi trong các cơ sở giáo dục công lập năm học 2023-2024;

Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ – HĐND tỉnh Thanh Hóa về việc sửa đổi mức thu học phí năm học 2024 – 2025 đến năm học 2025 – 2026.

Căn cứ công văn số 438/HDLN/KHTC - GD&ĐT Hà Trung, ngày 11 tháng 9 năm 2024 hướng dẫn thực hiện cá khoản thu trong cơ sở giáo dục công lập năm học 2024 - 2025.

Trường mầm non Hà Bình công khai công tác thu chi tài chính tài các khoản thu chi ngoài ngân sách năm học 2024 - 2025 như sau:

 NỘI DUNG THU CHI NGOÀI NGÂN SÁCH NĂM HỌC 2024 - 2025:           

TT

Nội dung

Tổng thu

Tổng chi

Tồn quỹ

 

 

Phần thu chi ngoài ngân sách

 

 

 

 

 

 

1

Phục vụ nước uống học sinh

Tổng thu

Tổng chi

Tồn quỹ

 

Tổng

36.912.000

36.912.000

0

 

Trong đó chi:

 

 

 

 

Chi hợp đồng mua nước uống

 

30.712.000

 

 

Ga nấu nước, bảo dưỡng máy , công vận chuyển nước

 

6.200.000

 

2

Tiền vệ sinh

Tổng thu

Tổng chi

Tồn quỹ

 

 

Tổng

45.765.000

45.765.000

0

 

 

Trong đó chi:

 

 

 

 

 

 

 

 

Chi thuê quét rọn vệ sinh

 

9.000.000

 

 

Chi mua nước tẩy rửa, đồ đùng vệ sinh, xà phòng giặt, nước rửa tay, giấy vệ sinh , bao tay, túi bóng, chổi quét

 

36.765.000

 

3

Đồ dùng chung( đồ dùng bán trú)

Tổng thu

Tổng chi

Tồn quỹ

 

 

Tổng

60.090.000

60.090.000

0

 

 

Trong đó chi:

 

 

 

 

 

 

 

Mua Máy xấy bát

 

36.930.000

 

 

Mua chậu, rổ giá, xong nhôm, thớt nghiến, dụng cụ chế biến, các lọai khác phục vụ BT

 

23.160.000

 

4

Xã hội hóa giáo dục

Tổng thu

Tổng chi

Tồn quỹ

4.1

Tổng thực hiện bằng tiền mặt

59.800.000

59.800.000

 

 

1

Tủ đựng đồ cá nhân học sinh

 

9.000.000

 

2

Thảm cỏ sân chơi, sân vận động

 

21.600.000

 

3

Đồ chơi thuyền rồng

 

17.500.000

 

4

Bộ đồ thể chất

 

6.150.000

 

5

Thanh leo

 

5.550.000

 

5

Thu phục vụ bán trú

Tổng thu

Tổng chi

Tồn quỹ

 

 

Tổng thực hiện (23/05/2025)

 

 

 

 

0

1

Trong đó thu:

 

 

 

 

-Thu Tiền ăn hàng ngày

678.765.000

 

 

 

 

-Thu tiền trực trưa, thuê nấu ăn

488.800.000

 

 

2

Trong đó chi:

 

 

 

 

-Chi tiền ăn hàng ngày

 

692.325.000

 

 

-Chi tiền công trực trưa

 

229.125.000

=

 

Chi phí các dịch vụ công tác quản lý bán trú và bổ sung nguồn kinh phí nhà trường và chi khác phụ vụ công tác bán trú

 

76.375.000

 

 

- Tiền công thuê nấu ăn

 

183.300.000

 


KẾT QUẢ CÔNG KHAI THU CHI TÀI CHÍNH:

1. Về phần thu:

1.2. Công tác thu ngoài ngân sách năm học 2024 - 2025: Nhìn chung các nhóm lớp, giáo viên phụ trách đã tích cực đôn đốc phụ huynh nộp tiền cơ bản hoàn thành.      

2.Về phần chi: Các khoản chi,  mức chi, đảm bảo tính hợp pháp theo quy chế chi tiêu nội bộ. Hồ sơ chứng từ kế toán đầy đủ và rõ ràng, đáp ứng được yêu cầu của công tác quản lí tài chính.

Trên đây là kết quả công tác thu chi ngoài ngân sách năm học 2024 – 2025 được báo cáo công khai trước cuộc họp phụ huynh trưởng đại diện cho phụ huynh các nhóm lớp trong toàn trường.